fbpx
维基百科

呼喚公民

青年進行曲》(越南语Thanh niên hành khúc),後更名為《呼喚公民》(越南语Tiếng Gọi Công Dân㗂噲公民),是1948年至1975年越南共和國(南越)使用的國歌

《呼喚公民》
Tiếng Gọi Công Dân

 越南共和国国歌
別稱青年進行曲(Thanh Niên Hành Khúc)
作詞刘友福枚文部(原始歌词),1939
作曲刘友福,1939
採用1948
廢止1975
音频样本
越南共和國國歌
越南国歌历史
1802-1945登坛宫
1945
第一首
第二首

登坛宫
越南,東天明珠
1946-1976
1949-1975
1946 - 1955
1955 - 1975

1965 - 1976
進軍歌
呼喚公民
原歌词
修订歌词

解放南方
1976-進軍歌

1975年越南共和國灭亡后,其國歌的地位被廢止,越南南方共和国的國歌《解放南方》取而代之。但此歌仍被一些越戰後流亡海外的越僑廣泛傳唱,他們稱其為「自由越南國歌」,因而此歌作者刘友福尽管是一名共产主义者,但此歌往往被貼上反共產主義的標籤。[1]

歷史 编辑

最初此歌的版本為1939年末創作的《學生進行曲》(La Marche des Étudiants),由劉友福作曲、枚文部寫下法語歌詞,成為學生俱樂部的官方歌曲。這首歌詞迅速成為當時南方學生的官方歌曲。1941年,印度支那學生總會將其選為官方歌曲,劉友福寫下了越南語歌詞《呼喚青年》,分為三部份。

第一部份為枚文部與劉友福於1941年所寫,直到1945年前秘密傳唱。

第二部份是《呼喚學生》(越南语Tiếng gọi sinh viên),為黎克韶(Lê Khắc Thiều)和鄧玉卒(Đặng Ngọc Tốt)在1941年底所寫,1943年出版,後被禁。

第三部份為黃梅流(Hoàng Mai Lưu)於1945年4月4日所寫,八月革命前不久出版。

1945年,青年先鋒隊越南语Thanh niên Tiền phong成立,以紅星黃旗作為旗幟。此歌略微修改了以後成為該組織官方歌曲,稱為《呼喚青年》(越南语Tiếng gọi thanh niên)或《青年進行曲》。

1948年6月14日,阮文春領導的越南臨時中央政府將《呼喚青年》選定作為國歌,改叫《呼喚公民》或《公民進行曲》(越南语Công dân hành khúc)。1956年越南共和國成立後,越南廣播電臺將此曲選擇為越南共和國國歌。作曲者劉友福是個共產主義者,[2]他在生前反對未經授權使用他的作品作為西貢政權的國歌。[3]早在1949年,劉友福就公開反對未經授權的使用,他透過河內越南之聲電臺嘲笑敵人仍以其他目的使用自己的作品《呼喚青年》。1965年,劉友福回到了南方戰場。同年,他寫下了歌曲《解放南方》。同年,越南南方共和國平隆省祿寧縣(今屬平福省)成立,《解放南方》被選為越南南方共和國的國歌。[4]

1975年西貢淪陷後,《呼喚公民》喪失了國歌的地位。但如今此歌仍被居住在美國加拿大澳洲西德以及其他國家的越僑越戰後的南越難民使用,他們為其起了個綽號:「自由越南國歌」。一些越僑使用略微修改了第一句的《呼喚公民》:「Này Công Dân ơi! Ðứng lên đáp lời sông núi.」(公民們!起來響應山河的號召)來表達對故鄉的期望。杜茂等流亡美國的前南越將軍也提議修改國歌。[5]

在越南国内,劉友福的原作仍以《學生進行曲》為名演奏,並被視為革命歌曲。

歌词 编辑

學生進行曲 编辑

Étudiants! Du sol l'appel tenace
Pressant et fort, retentit dans l'espace.
Des côtes d'Annam aux ruines d'Angkor,
À travers les monts, du sud jusqu'au nord,
Une voix monte ravie:
Servir la chère Patrie!
Toujours sans reproche et sans peur
Pour rendre l'avenir meilleur.
La joie, la ferveur, la jeunesse
Sont pleines de fermes promesses.

chorus:

Te servir, chère Indochine,
Avec cœur et discipline,
C'est notre but, c'est notre loi
Et rien n'ébranle notre foi!

呼唤青年 编辑

I
Này anh em ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
Đồng lòng cùng nhau ta đi sá gì thân sống.
Cùng nhau ta tuốt gươm, cùng nhau ta đứng lên.
Thù kia chưa trả xong thì ta luôn cố bền.
Lầm than bao năm ta đau khổ biết mấy.
Vàng đá gấm vóc, loài muông thú cướp lấy.
Loài nó hút lấy máu đào chúng ta.
Làm ta gian nan, cửa nhà tan rã.
Bầu máu, nhắt tời đó, càng thêm nóng sôi.
Ta quyết thề phá tan quân dã man rồi.
Vung gươm lên, ta quyết đi tời cùng!
Vung gươm lên, ta thề đem hết lòng.
Tiến lên đồng tiến, sá chi đời sống.
Chớ quên rằng ta là giống Lạc Hồng!
II
Này sinh viên ơi! Đứng lên đáp lời sông núi.
Đồng lòng cùng đi đi đi mở đường khai lối.
Kià non sông nước xưa, truyền muôn năm chớ quên.
Nào anh em Bắc Nam cùng nhau ta kết đoàn.
Hồn thanh xuân như gương trong sáng.
Đừng tiếc máu nóng, tài xin ráng.
Thời khó, thế khó, khó làm yếu ta.
Dù muôn chông gai, vững lòng chi sá.
Đường mới, kíp phóng mắt, nhìn xa bốn phương.
Tung cánh hồn thiếu niên, ai đó can trường.
Sinh viên ơi, mau tiến lên dưới cờ.
Anh em ơi, quật cường nay đến giờ.
Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.
III
Này thanh niên ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
Đồng lòng cùng đi đi đi sá gì thân sống.
Nhìn non sông nát tan, thù nung tâm chí cao.
Nhìn muôn dân khóc than, hờn sôi trong máu đào.
Liều thân xông pha, ta tranh đấu.
Cờ nghĩa phấp phới, vàng pha máu.
Cùng tiến, quét hết những loài dã man.
Hầu đem quê hương thoát vòng u ám.
Thề quyết, lấy máu nóng mà rửa oán chung.
Muôn thuở vì núi sông nêu tiếng anh hùng.
Anh em ơi, mau tiến lên dưới cờ.
Sinh viên ơi, quật cường nay đến giờ.
Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.

青年進行曲 编辑

呼喚公民 编辑

相關條目 编辑

參考資料 编辑

  1. ^ 美国越南裔群体,越战伤疤仍未愈 (页面存档备份,存于互联网档案馆),紐約時報中文網,2013年6月29日。
  2. ^ Robert Trando Letters of a Vietnamese Émigrê - Page 32 2010 "[1945] The Cochin-Chinese musicians, Lưu Hữu Phước, Mai Văn Bộ, and Nguyễn Thành Nguyên, composed patriotic songs chanting the victories of Bạch-Đằng and Chi-Lăng ... Then the Vietnamese version of the “March of Students” was written. ... President Hòa raised his conductor stick for the “March of Students.” Nonetheless, instead of the usual opening in French language, “É-tu-di-ants,” the Vietnamese words were heard, “Này-sinh-viên-ơi,” followed by the Vietnamese text calling "
  3. ^ 存档副本. [2018-07-08]. (原始内容于2018-06-19). 
  4. ^ Sửa lời Quốc ca: Hy hữu Lưu Hữu Phước. [2018-07-08]. (原始内容于2017-12-27). 
  5. ^ . Một Thế giới. 4 tháng 10 năm 2015 [2018-07-08]. (原始内容存档于2016-03-07). 

外部連結 编辑

  • (日語)
  • 青年行進曲、第一版本
    • (英語)
  • 青年行進曲、第二版本
    • (英語)
  • 《呼喚青年》曲譜 (页面存档备份,存于互联网档案馆

呼喚公民, 青年進行曲, 越南语, thanh, niên, hành, khúc, 後更名為, 越南语, tiếng, gọi, công, dân, 㗂噲公民, 是1948年至1975年越南共和國, 南越, 使用的國歌, tiếng, gọi, công, dân, 越南共和国国歌別稱青年進行曲, thanh, niên, hành, khúc, 作詞刘友福, 枚文部, 原始歌词, 1939作曲刘友福, 1939採用1948廢止1975音频样本, source, source, track, track, tr. 青年進行曲 越南语 Thanh nien hanh khuc 後更名為 呼喚公民 越南语 Tiếng Gọi Cong Dan 㗂噲公民 是1948年至1975年越南共和國 南越 使用的國歌 呼喚公民 Tiếng Gọi Cong Dan 越南共和国国歌別稱青年進行曲 Thanh Nien Hanh Khuc 作詞刘友福 枚文部 原始歌词 1939作曲刘友福 1939採用1948廢止1975音频样本 source source track track track 越南共和國國歌文件帮助越南国歌历史1802 1945登坛宫1945第一首第二首登坛宫越南 東天明珠1946 1976 1949 19751946 19551955 1975 1965 1976進軍歌呼喚公民原歌词修订歌词解放南方1976 進軍歌查论编1975年越南共和國灭亡后 其國歌的地位被廢止 越南南方共和国的國歌 解放南方 取而代之 但此歌仍被一些越戰後流亡海外的越僑廣泛傳唱 他們稱其為 自由越南國歌 因而此歌作者刘友福尽管是一名共产主义者 但此歌往往被貼上反共產主義的標籤 1 目录 1 歷史 2 歌词 2 1 學生進行曲 2 2 呼唤青年 2 3 青年進行曲 2 3 1 越南语 2 3 2 中文翻译 2 4 呼喚公民 2 4 1 越南语 2 4 1 1 漢喃文 2 4 2 中文翻譯 3 相關條目 4 參考資料 5 外部連結歷史 编辑最初此歌的版本為1939年末創作的 學生進行曲 La Marche des Etudiants 由劉友福作曲 枚文部寫下法語歌詞 成為學生俱樂部的官方歌曲 這首歌詞迅速成為當時南方學生的官方歌曲 1941年 印度支那學生總會將其選為官方歌曲 劉友福寫下了越南語歌詞 呼喚青年 分為三部份 第一部份為枚文部與劉友福於1941年所寫 直到1945年前秘密傳唱 第二部份是 呼喚學生 越南语 Tiếng gọi sinh vien 為黎克韶 Le Khắc Thiều 和鄧玉卒 Đặng Ngọc Tốt 在1941年底所寫 1943年出版 後被禁 第三部份為黃梅流 Hoang Mai Lưu 於1945年4月4日所寫 八月革命前不久出版 1945年 青年先鋒隊 越南语 Thanh nien Tiền phong 成立 以紅星黃旗作為旗幟 此歌略微修改了以後成為該組織官方歌曲 稱為 呼喚青年 越南语 Tiếng gọi thanh nien 或 青年進行曲 1948年6月14日 阮文春領導的越南臨時中央政府將 呼喚青年 選定作為國歌 改叫 呼喚公民 或 公民進行曲 越南语 Cong dan hanh khuc 1956年越南共和國成立後 越南廣播電臺將此曲選擇為越南共和國國歌 作曲者劉友福是個共產主義者 2 他在生前反對未經授權使用他的作品作為西貢政權的國歌 3 早在1949年 劉友福就公開反對未經授權的使用 他透過河內的越南之聲電臺嘲笑敵人仍以其他目的使用自己的作品 呼喚青年 1965年 劉友福回到了南方戰場 同年 他寫下了歌曲 解放南方 同年 越南南方共和國在平隆省祿寧縣 今屬平福省 成立 解放南方 被選為越南南方共和國的國歌 4 1975年西貢淪陷後 呼喚公民 喪失了國歌的地位 但如今此歌仍被居住在美國 加拿大 澳洲 西德以及其他國家的越僑 越戰後的南越難民使用 他們為其起了個綽號 自由越南國歌 一些越僑使用略微修改了第一句的 呼喚公民 Nay Cong Dan ơi Dứng len đap lời song nui 公民們 起來響應山河的號召 來表達對故鄉的期望 杜茂等流亡美國的前南越將軍也提議修改國歌 5 在越南国内 劉友福的原作仍以 學生進行曲 為名演奏 並被視為革命歌曲 歌词 编辑學生進行曲 编辑 Etudiants Du sol l appel tenace Pressant et fort retentit dans l espace Des cotes d Annam aux ruines d Angkor A travers les monts du sud jusqu au nord Une voix monte ravie Servir la chere Patrie Toujours sans reproche et sans peur Pour rendre l avenir meilleur La joie la ferveur la jeunesse Sont pleines de fermes promesses chorus Te servir chere Indochine Avec cœur et discipline C est notre but c est notre loi Et rien n ebranle notre foi 呼唤青年 编辑 I Nay anh em ơi Tiến len đến ngay giải phong Đồng long cung nhau ta đi sa gi than sống Cung nhau ta tuốt gươm cung nhau ta đứng len Thu kia chưa trả xong thi ta luon cố bền Lầm than bao năm ta đau khổ biết mấy Vang đa gấm voc loai muong thu cướp lấy Loai no hut lấy mau đao chung ta Lam ta gian nan cửa nha tan ra Bầu mau nhắt tời đo cang them nong soi Ta quyết thề pha tan quan da man rồi Vung gươm len ta quyết đi tời cung Vung gươm len ta thề đem hết long Tiến len đồng tiến sa chi đời sống Chớ quen rằng ta la giống Lạc Hồng II Nay sinh vien ơi Đứng len đap lời song nui Đồng long cung đi đi đi mở đường khai lối Kia non song nước xưa truyền muon năm chớ quen Nao anh em Bắc Nam cung nhau ta kết đoan Hồn thanh xuan như gương trong sang Đừng tiếc mau nong tai xin rang Thời kho thế kho kho lam yếu ta Du muon chong gai vững long chi sa Đường mới kip phong mắt nhin xa bốn phương Tung canh hồn thiếu nien ai đo can trường Sinh vien ơi mau tiến len dưới cờ Anh em ơi quật cường nay đến giờ Tiến len cung tiến gio tung nguồn sống Chay trong long ta ngan mớ lửa hồng III Nay thanh nien ơi Tiến len đến ngay giải phong Đồng long cung đi đi đi sa gi than sống Nhin non song nat tan thu nung tam chi cao Nhin muon dan khoc than hờn soi trong mau đao Liều than xong pha ta tranh đấu Cờ nghĩa phấp phới vang pha mau Cung tiến quet hết những loai da man Hầu đem que hương thoat vong u am Thề quyết lấy mau nong ma rửa oan chung Muon thuở vi nui song neu tiếng anh hung Anh em ơi mau tiến len dưới cờ Sinh vien ơi quật cường nay đến giờ Tiến len cung tiến gio tung nguồn sống Chay trong long ta ngan mớ lửa hồng 青年進行曲 编辑 越南语 编辑 Nay thanh nien ơi Đứng len đap lời song nui Đồng long cung đi đi đi mở đường khai lối Vi non song nước xưa truyền muon năm chớ quen Nao anh em Bắc Nam cung nhau ta kết đoan Hồn thanh xuan như gương trong sang Đừng tiếc mau nong tai xỉn rang Thời kho thế kho kho lam yếu ta Dầu muon chong gai vững long chi sa Đường mới kiếp phong mắt nhin xa bốn phương Tung canh hồn thiếu nien ai đo can trường Thanh nien ơi Ta quyết đi đến cung Thanh nien ơi Ta nguyền đem hết long Tiến len đồng tiến vẻ vang đời sống Chớ quen rằng ta la giống Lạc Hồng 中文翻译 编辑 青年們響應祖國號召 不要忘記輝煌的歷史 努力開拓光明的大道 南北的兄弟團結起來 我們有純潔堅定的心 滿腔的熱血正在燃燒 勇往直前 百折不撓 千山萬水 不辭辛勞 目光遠大 志氣高昂 面對困難 無所畏懼 青年們我們下定決心 為了重建光輝的越南 再接再厲 奮鬥終生 真不愧為貉鴻的子孫 呼喚公民 编辑 越南语 编辑 Nay Cong Dan ơi Quốc gia đến ngay giải phong Đồng long cung đi hy sinh tiếc gi than sống Vi tương lai Quốc Dan cung xong pha khoi ten Lam sao cho nui song từ nay luon vững bền Du cho thay phơi tren gươm giao Thu nước lấy mau đao đem bao Noi giống luc biến phải cần giải nguy Người Cong Dan luon vững bền tam tri Hung trang quyết chiến đấu lam cho khắp nơi Vang tiếng người nước Nam cho đến muon đời Cong Dan ơi Mau hiến than dưới cờ Cong Dan ơi Mau lam cho coi bờ Thoat cơn tan pha vẻ vang noi giống Xứng danh Nghin năm giong giống Lạc Hồng 漢喃文 编辑 呢公民𠲖 國家𦥃𣈜解放 同𢚸共𠫾犧牲惜咦身𤯩 爲將來國民 共衝頗𤐜箭 爫𡫡朱𡶀滝自𠉞㫻凭𥾽 𠶢朱屍𤊫𨕭鎌𨬊 讐渃 𥙩𧖱逃𨑻報 𡥤種𣅶變沛懃解危 𠊛公民㫻凭𥾽心智 雄壯決戰鬥爫朱泣坭 㘇㗂𠊛渃南朱𦥃𨷈𠁀 公民𠲖 𨖧獻身𠁑旗 公民𠲖 𨖧爫朱𡎝坡 𢴎干殘破 𨤔榮𡥤種 稱名𠦳𢆥𣳔種貉鴻 中文翻譯 编辑 嘿公民們 國家將得解放 同心去犧牲 何須惜身膛 為將來國民 共衝進硝煙 讓江山永固 安定又富康 縱使暴屍敵劍下 國仇 用鮮血來報 民族動蕩 將需解危 公民齊力 堅定心智 在每一處戰鬥現雄壯 南方之聲萬代必回蕩 公民們 快獻身麾下 公民們 快捍衛土疆 脫離殘破 民族興旺 稱名千年無愧雒鴻 相關條目 编辑 进军歌 越南社会主义共和国 越南共和國 国家国旗 国家国徽 解放南方 越南南方共和国參考資料 编辑 美国越南裔群体 越战伤疤仍未愈 页面存档备份 存于互联网档案馆 紐約時報中文網 2013年6月29日 Robert Trando Letters of a Vietnamese Emigre Page 32 2010 1945 The Cochin Chinese musicians Lưu Hữu Phước Mai Văn Bộ and Nguyễn Thanh Nguyen composed patriotic songs chanting the victories of Bạch Đằng and Chi Lăng Then the Vietnamese version of the March of Students was written President Hoa raised his conductor stick for the March of Students Nonetheless instead of the usual opening in French language E tu di ants the Vietnamese words were heard Nay sinh vien ơi followed by the Vietnamese text calling 存档副本 2018 07 08 原始内容存档于2018 06 19 Sửa lời Quốc ca Hy hữu Lưu Hữu Phước 2018 07 08 原始内容存档于2017 12 27 Kỳ 46 Cuộc lấn chiếm va vẽ cờ sau hiệp định Paris Một Thế giới 4 thang 10 năm 2015 2018 07 08 原始内容存档于2016 03 07 请检查 date 中的日期值 帮助 外部連結 编辑エスニック ミュージックのコーナー 日語 青年行進曲 第一版本 Committee for Protection of the Flag of the Republic of Vietnam 英語 青年行進曲 第二版本 Vietnamese Canadian Federation 英語 呼喚青年 曲譜 页面存档备份 存于互联网档案馆 取自 https zh wikipedia org w index php title 呼喚公民 amp oldid 79634426, 维基百科,wiki,书籍,书籍,图书馆,

文章

,阅读,下载,免费,免费下载,mp3,视频,mp4,3gp, jpg,jpeg,gif,png,图片,音乐,歌曲,电影,书籍,游戏,游戏。